Đồ thị vận tốc -thời gian của một vật chuyển động thẳng như ở hình bên. Quãng đường vật đi được 10s là
A. 25m
B. 50m
C. 100m
D. 150m
Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng như ở hình bên. Quãng đường vật đi được trong 4 s là
A. 70m
B. 60m
C. 55m
D. 40m
Đáp án C
Quãng đường vật đi được bằng diện tích hình phẳng tạo bởi đường v(t) và trục t từ t = 0 đến t = 4s
Suy ra s = 55m
MĐ4 cho đồ thị vận tốc theo thời gian của một chuyển động dọc theo trục ox như hình vẽ. từ đồ thị vận tốc theo thời gian vae ở hình bên có thể suy ra tổng quãng đường vật đi được và độ dịch chuyển vật thực hiện được là
A. 10(m), 10(m)
B. 10(m), -20(m)
C. 30(m), -20(m)
D. 30(m), -30(m)
Đồ thị vận tốc – thời gian của một vật chuyển động thẳng ở hình dưới.
Quãng đường vật đã đi được sau 30s là:
A. 200 m
B. 250 m
C. 300 m
D. 350 m
Đáp án B.
Quãng đường vật đã đi được chính bằng độ lớn diện tích của hình thang tạo bởi đồ thị và trục thời gian:
Chú ý: Trên đồ thị v-t thì quãng đường vật đi được bằng diện tích hình phẳng giới hạn bởi đường v(t) và trục t
Một vật chuyển động trong 5 giờ với vận tốc v (km/h) phụ thuộc vào thời gian t (h) có đồ thị của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian 3 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của parabol có đỉnh I(2;8) và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là những đoạn thẳng (như hình vẽ). Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 5 giờ đó.
A. 25 km.
B. 41 km.
C. 33 km.
D. 26 km.
Một vật chuyển động trong 5 giờ với vận tốc v (km/h) phụ thuộc vào thời gian t(h) có đồ thị của vận tốc như hình bên. Trong khoảng thời gian 3 giờ kể từ khi bắt đầu chuyển động, đồ thị đó là một phần của parabol có đỉnh I(2;8) và trục đối xứng song song với trục tung, khoảng thời gian còn lại đồ thị là những đoạn thẳng (như hình vẽ). Tính quãng đường s mà vật di chuyển được trong 5 giờ đó.
A. 25km
B. 41km
C. 33km
D. 26km
Đáp án C
Kiến thức: 1 vật chuyển động với vận tốc phụ thuộc vào thời gian v(t)=f(t) thì quãng đường mà vật đi được trong khoảng thời gian từ t1 đến t2 là S = ∫ t 1 t 2 f ( t ) d t
Ý tưởng: Viết 3 phương trình của 3 đường cong là xong
Ta có:
Một vật chuyển động thẳng chậm dần đều có v0=12m/s và gia tốc có độ lớn 0,4m/s. Chọn chiều dương là chiều chuyển động.
a) Lập ptrinh v, vẽ đồ thị.
b) Tính vận tốc của vật sau 10s.
c) Tính quãng đường vật đi được sau 10s.
d) Tính quãng đường vật đi được trong 10s đầu và 10s tiếp.
e) Sau bao lâu vật dừng lại.
f) Tính quãng đường vật đi được từ lúc bắt đầu đến lúc dừng.
g) Tính quãng đường vật đi được trong 2 giây cuối.
h) Tính thời gian vật đi 20s cuối.
AI GIẢI CẦN GẤP AK
Đồ thị gia tốc – thời gian của một vật chuyển động từ trạng thái nghỉ ở hình bên.
b, Quãng đường vật đi được sau 2 s đầu tiên là
A. 5m
B. 10m
C. 20m
D. 15m
Đáp án B.
Trong 2 s đầu vật chuyện động với gia tốc a = 5 m/s2, vận tốc ban đầu v0 = 0. Suy ra, quãng đường vật đi được sau 2 s đầu :
Trên hình 6 là đồ thị tọa độ - thời gian của một vật chuyển động trên một đường thẳng. Hãy cho biết:
a) Vận tốc của vật trong mỗi giai đoạn.
b) Phương trình chuyển động của vật trong mỗi giai đoạn.
c) Quãng đường vật đi được trong 12 giây đầu tiên
a) Giai đoạn 1: v 1 = x A − x 0 t A − t 0 = 8 4 = 2 m/s.
Giai đoạn 2: v 2 = x B − x A t B − t A = 0 (vật dừng lại).
Giai đoạn 3: v 3 = x C − x B t C − t B = 0 − 8 16 − 12 = − 2 m/s.
b) Phương trình chuyển động trong các giai đoạn:
Giai đoạn 1: x 1 = 2 t (m); Điều kiện 0 < t < 4.
Giai đoạn 2: x 2 = 8 ( m ) = hằng số; Điều kiện 4 < t < 12.
Giai đoạn 3: x 3 = 8 − 2 t (m); Điều kiện 12 < t < 20.
c) Quãng đường đi trong 16 giây đầu tiên: s = v 1 t 1 + v 3 t 3 = 2.4 + 2.4 = 16 m.
Một vật chuyển động đều trên một đường thẳng với vận tốc 5m/s. Thời gian để vật đi được quãng đường 100m là:
A. 20s B. 500s C. 100s D. 50s
Thời gian vật chuyển động: \(t=\dfrac{S}{v}=\dfrac{100}{5}=20\left(s\right)\)
Chọn A.